- Đề học sinh giỏi máy tính cầm tay cấp trường 2015 - 2016 - lần 1
- Đề học sinh giỏi máy tính cầm tay cấp trường 2015 - 2016 - lần 2
- Bộ đề thi chọn HSG toán casio lớp 8 - tuyển chọn
- Mẫu đề thi giải Toán trên máy tính bỏ túi - chuẩn GD&ĐT năm 2015 - 2016
- [Đề thi 5.5] Đề thi giải Toán trên máy tính bỏ túi năm học 2015 - 2016
1. Lý thuyết chung
1.1. Hệ tọa độ
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho các điểm:
A (xA; yA), B (xB; yB), C (xC; yC), M (x0; y0)
• Tọa độ vectơ: = (xB − xA; yB − yA)
• Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB là:
J ((xA + xB)/2; (yA + yB)/2)
Tọa độ trọng tâm của tam giác ABC là:
G ((xA + xB + xC)/3; (yA + yB + yC)/3)
1.2. Phương trình đường thẳng
1.2.1. Vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của đường thẳng:
- Vectơ ( ≠ ) là vectơ chỉ phương của đường thẳng d nếu nó có giá song song hoặc trùng với đường thẳng d.
- Vectơ ( ≠ ) là vectơ pháp tuyến của đường thẳng d nếu nó có giá vuông góc với đường thẳng d.
- Đường thẳng ax + by + c = 0 có một vectơ pháp tuyến là = (a; b).
- Hai đường thẳng song song có cùng vectơ chỉ phương (vectơ pháp tuyến).
- Hai đường thẳng vuông góc có vectơ pháp tuyến của đường thẳng này là vectơ chỉ phương của đường thẳng kia.
- Nếu , lần lượt là vectơ chỉ phương, vectơ pháp tuyến của đường thẳng d thì = 0. Do đó, nếu = (a; b) thì = (b; −a).
- Một đường thẳng có vô số vectơ pháp tuyến, vô số vectơ chỉ phương.
Nếu là một vectơ pháp tuyến (vectơ chỉ phương) của đường thẳng d thì k. (k ≠ 0) cũng là một vectơ pháp tuyến, vectơ chỉ phương của d.
1.2.2. Bốn loại phương trình đường thẳng
- Phương trình tổng quát của đường thẳng:
ax + by + c = 0 (a2 + b2 > 0) (1)
Đường thẳng đi qua điểm M(x0; y0) và nhận = (a; b) là vectơ pháp tuyến có phương trình dạng:
a(x − x0) + b(y − y0) = 0 (2)
Đặc biệt: đường thẳng đi qua (a; 0),(0; b) có phương trình theo đoạn chắn:
x/a + y/b = 1 (3)
Nội dung trên chỉ thể hiện một phần hoặc nhiều phần trích dẫn. Để có đầy đủ, chi tiết và đúng định dạng, bạn vui lòng tải về Khám phá cách giải một số bài toán hình học giải tích trong mặt phẳng để xem.